Cá hồi nâu
Salmo trutta | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Salmoniformes |
Họ (familia) | Salmonidae |
Chi (genus) | Salmo |
Loài (species) | S. trutta |
Danh pháp hai phần | |
Salmo trutta Linnaeus, 1758[2] | |
Morphs | |
Salmo trutta morpha trutta | |
Danh pháp đồng nghĩa[3] | |
previous scientific names
|
Cá hồi nâu (Salmo trutta morpha fario và S. trutta morpha lacustris) và cá hồi biển (S. trutta morpha trutta) là cá hồi thuộc một loài. Chúng được phân biệt chủ yếu là do thực tế rằng cá hồi nâu phần lớn là loài cá nước ngọt, trong khi cá hồi biển cho thấy sinh sản bơi ngược dòng sông suối, di cư đến các đại dương trong phần lớn cuộc đời của nó và trở về nước ngọt chỉ để đẻ trứng.
Loài cá hồi này di cư từ hồ ra sông, suối để đẻ trứng, mặc dù có một số bằng chứng của đàn cá đẻ trứng trên bờ biển có gió quét S. trutta morpha fario tạo thành các quần thể sinh sống cố định một nơi, thường là trong các dòng suối trên núi cao nhưng đôi khi ở các con sông lớn hơn. Có bằng chứng rằng các các cá hồi bơi ngược sông suối sinh đẻ và loài không bơi ngược để sinh đẻ cùng tồn tại trong cùng một dòng sông có thể được giống hệt về mặt di truyền. Điều gì quyết định việc chúng có trải qua giai giai đoạn di chuyển sinh sản vẫn chưa được biết. Trong sử dụng thông thường, tên "cá hồi nâu" thường được áp dụng bừa bãi các loài cá hồi khác nhau..
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Freyhof, J. (2012). “Salmo trutta”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2012.
- ^ 10th edition of Systema Naturae
- ^ “Synonyms of Salmo trutta Linnaeus, 1758”. Fishbase.org. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- World Conservation Monitoring Centre (1996). Salmo trutta. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2006.
- Salmo trutta (TSN 161997) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Salmo trutta trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2005.
- Clover, Charles. 2004. The End of the Line: How overfishing is changing the world and what we eat. Ebury Press, London. ISBN 0-09-189780-7
- Heacox, Cecil E. (1974). The Complete Brown Trout. New York: Winchester Press. ISBN 0876911297.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Life Cycle of the Sea Trout Lưu trữ 2016-11-18 tại Wayback Machine
- Rockford angler Tom Healy hooks 41-pound brown trout that shatters state record Michigan Outdoors, ngày 10 tháng 9 năm 2009. mlive.com
Tư liệu liên quan tới Salmo trutta tại Wikimedia Commons